Theo phong tục
cổ truyền Tết Nguyên Đán bắt đầu từ giao thừa. Nên ông bà thường khuyên con
cháu kể từ giờ phút này nên vui vẻ với nhau, không nên cải cọ, không làm vở
chén bát.
Còn ông
bà, cha mẹ lo lễ cúng giao thừa, là lễ cúng đưa tiễn các vị hành khiến năm cũ
và đón rước các vị hành khiến năm mới ở ngoài sân, và trong nhà thì cúng ông bà
tổ tiên…
Sau đó
là cùng nhau ăn uống vui vẻ, chúc Tết lẫn nhau, kể cả lì xì đầu năm cho nhau để
chúc may mắn cho từng thành viên trong gia đình.
Sáng
mùng một Tết thì các thư sinh chọn giờ Hoàng đạo để khai bút đầu năm với văn
hay chữ tốt để lấy hên đầu năm, hoặc cùng cả nhà chờ đón vị khách đầu tiên đến
xông đất, xông nhà.
KHAI BÚT
ĐẦU NĂM
Vị khách
đặc biệt này có thể là ngẫu nhiên, có thể là đã được gia đình “chọn trước Tết”
, để sáng sớm mùng một là phải đến xông đất, xông nhà. Nếu không, có vị khách
khác đến xông đất trước là bị chủ nhà quở trách là xúi quẩy cả năm…
Thông
thường vị khách này đã được chọn tuổi hợp với chủ nhà như sau:
1- Chủ
nhà tuổi Tý : Thì chọn người tuổi Thân, Thìn (Tam hợp), Tuổi Sửu (Nhị hợp).
2- Chủ
nhà tuổi Sửu : Thì chọn tuổi Tỵ, Dậu, Tý.
3- Chủ
nhà tuổi Dần : Thì chọn tuổi Ngọ, Tuất, Hợi.
4- Chủ
nhà tuổi Mẹo : Thì chọn tuổi Mùi, Hợi, Tuất.
5- Chủ
nhà tuổi Thìn : Thì chọn tuổi Tý, Thân, Dậu.
6- Chủ
nhà tuổi Tỵ : Thì chọn tuổi Sửu, Dậu, Thân.
7- Chủ
nhà tuổi Ngọ : Thì chọn tuổi Dần, Tuất, Mùi.
8- Chủ
nhà tuổi Mùi : Thì chọn tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ.
9- Chủ
nhà tuổi Thân : Thì chọn tuổi Tý, Thìn, Tỵ.
10- Chủ
nhà tuổi Dậu : Thì chọn tuổi Sửu, Tỵ, Thìn.
11- Chủ
nhà tuổi Tuất : Thì chọn tuổi Dần, Ngọ, Mẹo.
12- Chủ
nhà tuổi Hợi : Thì chọn tuổi Mẹo, Mùi, Dần.
Hoặc
cách chọn tuổi xông đất, xông nhà theo Thiên Can như sau:
1. Tuổi
Giáp hạp với Kỷ mà kỵ với Canh.
2. Tuổi
Ất hạp với Canh mà kỵ với Tân.
3. Tuổi
Bính hạp với Tân mà kỵ với Nhâm.
4. Tuổi
Đinh hạp với Nhâm mà kỵ với Quý.
5. Tuổi
Mậu hạp với Quý mà kỵ với Giáp.
6. Tuổi
Kỷ hạp với Giáp mà kỵ với Ất.
7. Tuổi
Canh hạp với Ất mà kỵ với Bính.
8. Tuổi
Tân hạp với Bính mà kỵ với Đinh.
9. Tuổi
Nhâm hạp với Đinh mà kỵ với Mậu.
10. Tuổi
Quý hạp với Mậu mà kỵ với Kỷ.
(Nếu
chọn được Thiên Can hạp và Tuổi hạp lại càng thêm tốt. Nếu chọn Thiên Can hạp,
nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu xung, Thìn-Tuất xung, Sửu-Mùi xung,
Dần-Thân xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên tránh).
Hoặc
chọn theo mệnh:
Chủ nhà
mệnh Kim nên chọn người mệnh Thổ, Thuỷ, Kim.
Chủ nhà
mệnh Mộc nên chọn người mệnh Thuỷ, Hoả, Mộc.
Chủ nhà
mệnh Thuỷ nên chọn người mệnh Kim, Mộc, Thuỷ.
Chủ nhà
mệnh Hoả nên chọn người mệnh Mộc, Thổ, Hoả.
Chủ nhà
mệnh Thổ nên chọn người mệnh Hoả, Kim, Thổ.
(Nếu
chọn được mệnh hạp, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu xung, Thìn-Tuất
xung, Sửu-Mùi xung, Dần-Thân xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên tránh).
Hoặc
chọn theo trạch lưu niên:
Năm nay
người 19-28-37-46-55-64-73 được trạch Phúc, tốt
Năm nay
người 20-29-38-47-56-65-74 được trạch Đức, tốt
Năm nay
người 17-26-35-44-53-62-71 đượctrạch Bảo, tốt
Năm nay
người 18-27-36-45-54-63-72 được trạch Lộc, tốt
Những
tuổi còn lại là trạch : Bại, Hư, Khốc, Quỷ, Tử đều xấu.
(Nếu
chọn được người có tuổi trạch tốt, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu
xung, Thìn-Tuất xung, Sửu-Mùi xung, Dần-Thân xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên
tránh).
Tuy
nhiên không phải lúc nào gia chủ cũng nhờ được người hợp tuổi với mình đến để
xông đất, nên đa số gia chủ áp dụng kinh nghiệm dân gian là chọn người tốt vía
hay còn gọi là nhẹ vía, có nghĩa là người đó trong cuộc sống có tính tình dể
chịu, vui vẻ, nhiệt tình may mắn v.v…đến xông đất vào sáng sớm mùng một Tết.
Tất
nhiên vị khách được “Đặt cọc” này phải chuẩn bị phong bao màu đỏ để đến xông
đất và “nhập tài” cho gia chủ, để gia chủ lấy hên đầu năm mới. Và gia chủ sau
đó phải đáp lễ với vị khách này cũng như vậy và cùng chúc nhau những điều tốt
đẹp…
XUẤT
HÀNH ĐẦU NĂM:
Việc
xuất hành đầu năm mới đã trở thành phong tục cổ truyền từ lâu đời với mong muốn
một năm mới làm ăn phát đạt và gặp nhiều may mắn.
Giờ và
hướng xuất hành: Thông thường ngày mồng một Tết mọi người thường chọn giờ và
hướng xuất hành.
Giờ
hoàng đạo: Mọi người thường chọn giờ Hoàng đạo vào lúc sớm để xuất hành. Để sau
đó người ta còn phải đi nhiều việc khác như lễ chùa, thắp hương nhà thờ tộc,
trực cơ quan…
Hướng
xuất hành: Có hai hướng là hướng Tài Thần và Hỉ Thần. Nhưng người ta vẫn thích
xuất hành về hướng Hỉ Thần, là vị Thần mang lại nhiều may mắn và niềm vui. Còn
hướng Tài Thần người ta ít thích với lý do là chỉ có tài lộc mà thôi.
(Hướng
xuất hành: Là hướng được tính theo đường chim bay, so với nhà ở).
Hái lộc:
Hái lộc là đến vị trí nơi mình xuất hành, dừng lại thầm khấn trong miệng tên
tuổi và xin Thần Mộc cái lộc đầu năm để cả năm làm ăn thuận lợi. Sau khi khấn
xong thì bẻ một nhánh nhỏ có chồi non (chứ không phải ào ạt bẻ sạch nhành lá
như ta thường thấy xảy ra ở các công viên một cách vô ý thức…)
XUẤT
HÀNH ĐẦU NĂM ẤT MÙI (2015)
Năm nay
ngày mùng một Tết, ngày Bính Dần – Thuộc Hỏa. Sao Giác. Trực Kiến.
Hướng
xuất hành:
Hỷ thần:
Tây Nam
Tài
thần: Đông
* Hướng
Hỉ Thần : Hướng Tây Nam. Tốt nhất nên xuất hành về hướng Tây Nam: Đại cát lợi.
* Hướng
Tài Thần: Hướng Đông.
Giờ xuất
hành: có 6 giờ Hoàng đạo như sau:
– Giờ Tý
: Từ 23 đến 1 giờ. (Kỵ tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu)
– Giờ
Sửu: Từ 1 đến 3 giờ. (Kỵ tuổi Mùi. Hợp tuổi Tỵ, Dậu, Tý)
– Giờ
Thìn: Từ 7 đến 9 giờ. (Kỵ tuổi Tuất. Hợp tuổi Tý, Thân, Dậu)
– Giờ
Tỵ: Từ 9 đến 11 giờ. (Kỵ tuổi Hợi. Hợp tuổi Sửu, Dậu, Thân)
– Giờ
Mùi: Từ 13 đến 15 giờ. (Kỵ tuổi Sửu. Hợp tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ)
– Giờ
Tuất: Từ 19 đến 21 giờ. (Kỵ tuổi Thìn. Hợp tuổi Dần, Ngọ, Mẹo)
Đến giờ
Hoàng đạo như trên, xuất hành về hướng Tây Nam (Hỉ Thần: Đại cát lợi).
(Các
tuổi không kỵ, không hợp với giờ xuất hành, vẫn xuất hành tốt, không nhất thiết
phải đợi đến giờ hợp tuổi mới xuất hành).
Trước
Tết lo tìm lần vị trí của hướng Tây Nam so với nhà ở theo đường chim bay.
Ví dụ:
* Nhà
hướng Nam sát đường, trong nhà bước ra rẽ phải đến một ngã tư được 100m, thì từ
ngã tư này tiếp tục rẽ trái cũng 100m, và dừng lại, tại đây đúng là vị trí của
hướng Tây Nam so với nhà ở theo đường chim bay.
* Hoặc
nhà hướng Tây sát đường, trong nhà bước ra rẽ trái đến một ngã tư được 100m,
thì từ ngã tư này tiếp tục rẽ phải cũng 100m, và dừng lại, tại đây đúng là vị
trí của hướng Tây Nam so với nhà ở theo đường chim bay.
– Căn cứ
vào ví dụ trên mọi người ai cũng có thể tự tìm ra vị trí hướng Tây Nam so với
nhà ở của mình theo đường chim bay.
Sau khi
đã đến được vị trí hướng Tây Nam thì dừng lại “hái lộc” xong quay về nhà, cắm
“nhánh lộc” lên lọ hoa trên bàn thờ. Thế là xong thủ tục xuất hành đầu năm, sau
đó đi đâu tùy thích…
P/S:
* Theo
yêu cầu của các bạn đã yêu mến và thường xuyên ghé thăm www.BuildBN.webs.com
hoặc www.facebook.com/BuildBN, năm nay www.BuildBN.webs.com vẫn bổ sung thêm
một ít nội dung như những năm vừa qua:
+ Mẫu
Văn khấn cúng “Hành Khiển” giao thừa năm Ất Mùi (2015).
+ Phi
Tinh năm Ất Mùi (2015) và cách hóa giải.
+ Ngày
giờ khai trương đầu năm Ất Mùi (2015).
+ MẪU
VĂN CÚNG GIAO THỪA NĂM ẤT MÙI (2015).
CGTNT
– Bày lễ
vật cúng giao thừa ngoài sân, chủ lễ đốt ba cây nhang, xá ba xá, quỳ xuống, đưa
nhang lên ngang tầm trán và đọc bài “Mẫu văn cúng giao thừa” năm Ất Mùi (2015)
như sau:
Duy !
Niên
hiệu : Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
T.P
(Tỉnh):…………………Quận (huyện):………………………….
Phường
(Xã):……………..Khu phố (Thôn):……………Xứ đất:……………
(Hoặc:
Số nhà :……… Đường:………… Khu phố :…………….Phường :…………..
Quận
:…………………….Tp:…………………………………….)
Hôm nay
nhân lễ giao thừa năm Ất Mùi.
Tín chủ
chúng con là:………………………………….…..Tuổi:……………………
Cung
duy:
– Ngài
Cựu niên thiên quan Tần Vương Hành Khiển. Thiên Mao hành binh chi thần, Ngọc
Tào phán quan.
– Ngài
Đương niên thiên quan Tống Vương Hành Khiển. Ngũ Đạo hành binh chi thần, Lâm
Tào phán quan.
– Bản
gia Thổ công Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quan vị tiền.
– Nhân
tiết giao thừa ,thời khắc huy hoàng, cung thiết hương đăng, nghênh hồi quan cũ.
Cung đón tân quan, lai giáng phàm trần, nghênh xuân tiếp phúc. Tín chủ chúng
con, thiết lễ tâm thành, nghênh tống lễ nghi.
* Cung
thỉnh cựu quan Tần Vương Hành Khiển. Thiên Mao hành binh chi thần, Ngọc Tào
phán quan về chầu đế khuyết.
* Cung
nghênh tân quan Tống Vương Hành Khiển. Ngũ Đạo hành binh chi thần, Lâm Tào phán
quan, lai giáng nhân gian, trừ tai, giải ách, lưu phúc, lưu tài.
Tín chủ
chúng con, chí thiết tâm thành, cầu nguyện :
– Thế
giới hoà bình, Quốc gia hưng thịnh, Xuân đa hỷ khánh, Hạ bảo bình an, Thu miễn
tai ương, Đông nghênh bá phúc.
– Gia
nội tăng tứ trinh tường chi phúc thọ. Phù hộ độ trì cho tín chủ chúng con nhân
khang vật thịnh, bốn mùa hưởng chữ an vui, tâm thiết thái bình thịnh vượng.
– Gia
trung khang thái, tài như xuyên chí, lộc tự vân lai, cầu tài đắc tài, cầu lộc
đắc lộc, cầu bình an đắc như sở nguyện.
– Nam tử
thanh cao, nữ nhi đoan chính, học hành tinh tiến, thương mại hanh thông, sở cầu
như ý, sở nguyện tòng tâm.
Thượng
chúc Phật nhật tăng huy, Pháp luân thường chuyển, phong điều vũ thuận, quốc
thái dân an.
Cánh
nguyện canh tân xã hội, xứ xứ thường an thường thịnh, thế thế thuần phong mỹ
tục vãn hồi, đạo đức cương duy, tăng long phúc thọ.
Âm siêu,
dương khánh, hải yến hà thanh, pháp giới chúng sinh, tề thành Phật đạo.
Tín chủ
chúng con thành tâm kính dâng văn sớ, cúi xin Phật thánh chứng minh, các quan
thuỳ từ chiếu giám.
(lạy ba
lạy, đứng dậy xá ba xá)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét