Thứ Sáu, 23 tháng 1, 2015

Chọn Tuổi Xông Nhà (Xông Đất), Xuất Hành, Khai Trương Đầu Năm Ất Mùi 2015

Theo phong tục cổ truyền Tết Nguyên Đán bắt đầu từ giao thừa. Nên ông bà thường khuyên con cháu kể từ giờ phút này nên vui vẻ với nhau, không nên cải cọ, không làm vở chén bát.


Còn ông bà, cha mẹ lo lễ cúng giao thừa, là lễ cúng đưa tiễn các vị hành khiến năm cũ và đón rước các vị hành khiến năm mới ở ngoài sân, và trong nhà thì cúng ông bà tổ tiên…

Sau đó là cùng nhau ăn uống vui vẻ, chúc Tết lẫn nhau, kể cả lì xì đầu năm cho nhau để chúc may mắn cho từng thành viên trong gia đình.


Sáng mùng một Tết thì các thư sinh chọn giờ Hoàng đạo để khai bút đầu năm với văn hay chữ tốt để lấy hên đầu năm, hoặc cùng cả nhà chờ đón vị khách đầu tiên đến xông đất, xông nhà.

KHAI BÚT ĐẦU NĂM

Vị khách đặc biệt này có thể là ngẫu nhiên, có thể là đã được gia đình “chọn trước Tết” , để sáng sớm mùng một là phải đến xông đất, xông nhà. Nếu không, có vị khách khác đến xông đất trước là bị chủ nhà quở trách là xúi quẩy cả năm…


Thông thường vị khách này đã được chọn tuổi hợp với chủ nhà như sau:

1- Chủ nhà tuổi Tý : Thì chọn người tuổi Thân, Thìn (Tam hợp), Tuổi Sửu (Nhị hợp).
2- Chủ nhà tuổi Sửu : Thì chọn tuổi Tỵ, Dậu, Tý.
3- Chủ nhà tuổi Dần : Thì chọn tuổi Ngọ, Tuất, Hợi.
4- Chủ nhà tuổi Mẹo : Thì chọn tuổi Mùi, Hợi, Tuất.
5- Chủ nhà tuổi Thìn : Thì chọn tuổi Tý, Thân, Dậu.
6- Chủ nhà tuổi Tỵ : Thì chọn tuổi Sửu, Dậu, Thân.
7- Chủ nhà tuổi Ngọ : Thì chọn tuổi Dần, Tuất, Mùi.
8- Chủ nhà tuổi Mùi : Thì chọn tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ.
9- Chủ nhà tuổi Thân : Thì chọn tuổi Tý, Thìn, Tỵ.
10- Chủ nhà tuổi Dậu : Thì chọn tuổi Sửu, Tỵ, Thìn.
11- Chủ nhà tuổi Tuất : Thì chọn tuổi Dần, Ngọ, Mẹo.
12- Chủ nhà tuổi Hợi : Thì chọn tuổi Mẹo, Mùi, Dần.

Hoặc cách chọn tuổi xông đất, xông nhà theo Thiên Can như sau:

1. Tuổi Giáp hạp với Kỷ mà kỵ với Canh.
2. Tuổi Ất hạp với Canh mà kỵ với Tân.
3. Tuổi Bính hạp với Tân mà kỵ với Nhâm.
4. Tuổi Đinh hạp với Nhâm mà kỵ với Quý.
5. Tuổi Mậu hạp với Quý mà kỵ với Giáp.
6. Tuổi Kỷ hạp với Giáp mà kỵ với Ất.
7. Tuổi Canh hạp với Ất mà kỵ với Bính.
8. Tuổi Tân hạp với Bính mà kỵ với Đinh.
9. Tuổi Nhâm hạp với Đinh mà kỵ với Mậu.
10. Tuổi Quý hạp với Mậu mà kỵ với Kỷ.

(Nếu chọn được Thiên Can hạp và Tuổi hạp lại càng thêm tốt. Nếu chọn Thiên Can hạp, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu xung, Thìn-Tuất xung, Sửu-Mùi xung, Dần-Thân xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên tránh).

Hoặc chọn theo mệnh:

Chủ nhà mệnh Kim nên chọn người mệnh Thổ, Thuỷ, Kim.
Chủ nhà mệnh Mộc nên chọn người mệnh Thuỷ, Hoả, Mộc.
Chủ nhà mệnh Thuỷ nên chọn người mệnh Kim, Mộc, Thuỷ.
Chủ nhà mệnh Hoả nên chọn người mệnh Mộc, Thổ, Hoả.
Chủ nhà mệnh Thổ nên chọn người mệnh Hoả, Kim, Thổ.

(Nếu chọn được mệnh hạp, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu xung, Thìn-Tuất xung, Sửu-Mùi xung, Dần-Thân xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên tránh).

Hoặc chọn theo trạch lưu niên:

Năm nay người 19-28-37-46-55-64-73 được trạch Phúc, tốt
Năm nay người 20-29-38-47-56-65-74 được trạch Đức, tốt
Năm nay người 17-26-35-44-53-62-71 đượctrạch Bảo, tốt
Năm nay người 18-27-36-45-54-63-72 được trạch Lộc, tốt
Những tuổi còn lại là trạch : Bại, Hư, Khốc, Quỷ, Tử đều xấu.

(Nếu chọn được người có tuổi trạch tốt, nhưng lưu ý Tuổi xung: Tý-Ngọ xung, Mẹo-Dậu xung, Thìn-Tuất xung, Sửu-Mùi xung, Dần-Thân xung, Tỵ-Hợi xung, thì cũng nên tránh).

Tuy nhiên không phải lúc nào gia chủ cũng nhờ được người hợp tuổi với mình đến để xông đất, nên đa số gia chủ áp dụng kinh nghiệm dân gian là chọn người tốt vía hay còn gọi là nhẹ vía, có nghĩa là người đó trong cuộc sống có tính tình dể chịu, vui vẻ, nhiệt tình may mắn v.v…đến xông đất vào sáng sớm mùng một Tết.

Tất nhiên vị khách được “Đặt cọc” này phải chuẩn bị phong bao màu đỏ để đến xông đất và “nhập tài” cho gia chủ, để gia chủ lấy hên đầu năm mới. Và gia chủ sau đó phải đáp lễ với vị khách này cũng như vậy và cùng chúc nhau những điều tốt đẹp…

XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM:


Việc xuất hành đầu năm mới đã trở thành phong tục cổ truyền từ lâu đời với mong muốn một năm mới làm ăn phát đạt và gặp nhiều may mắn.

Giờ và hướng xuất hành: Thông thường ngày mồng một Tết mọi người thường chọn giờ và hướng xuất hành.
Giờ hoàng đạo: Mọi người thường chọn giờ Hoàng đạo vào lúc sớm để xuất hành. Để sau đó người ta còn phải đi nhiều việc khác như lễ chùa, thắp hương nhà thờ tộc, trực cơ quan…

Hướng xuất hành: Có hai hướng là hướng Tài Thần và Hỉ Thần. Nhưng người ta vẫn thích xuất hành về hướng Hỉ Thần, là vị Thần mang lại nhiều may mắn và niềm vui. Còn hướng Tài Thần người ta ít thích với lý do là chỉ có tài lộc mà thôi.

(Hướng xuất hành: Là hướng được tính theo đường chim bay, so với nhà ở).

Hái lộc: Hái lộc là đến vị trí nơi mình xuất hành, dừng lại thầm khấn trong miệng tên tuổi và xin Thần Mộc cái lộc đầu năm để cả năm làm ăn thuận lợi. Sau khi khấn xong thì bẻ một nhánh nhỏ có chồi non (chứ không phải ào ạt bẻ sạch nhành lá như ta thường thấy xảy ra ở các công viên một cách vô ý thức…)


XUẤT HÀNH ĐẦU NĂM ẤT MÙI (2015)


Năm nay ngày mùng một Tết, ngày Bính Dần – Thuộc Hỏa. Sao Giác. Trực Kiến.
Hướng xuất hành:
Hỷ thần: Tây Nam
Tài thần: Đông
* Hướng Hỉ Thần : Hướng Tây Nam. Tốt nhất nên xuất hành về hướng Tây Nam: Đại cát lợi.
* Hướng Tài Thần: Hướng Đông.

Giờ xuất hành: có 6 giờ Hoàng đạo như sau:

– Giờ Tý : Từ 23 đến 1 giờ. (Kỵ tuổi Ngọ. Hợp tuổi Thìn, Thân, Sửu)
– Giờ Sửu: Từ 1 đến 3 giờ. (Kỵ tuổi Mùi. Hợp tuổi Tỵ, Dậu, Tý)
– Giờ Thìn: Từ 7 đến 9 giờ. (Kỵ tuổi Tuất. Hợp tuổi Tý, Thân, Dậu)
– Giờ Tỵ: Từ 9 đến 11 giờ. (Kỵ tuổi Hợi. Hợp tuổi Sửu, Dậu, Thân)
– Giờ Mùi: Từ 13 đến 15 giờ. (Kỵ tuổi Sửu. Hợp tuổi Mẹo, Hợi, Ngọ)
– Giờ Tuất: Từ 19 đến 21 giờ. (Kỵ tuổi Thìn. Hợp tuổi Dần, Ngọ, Mẹo)

Đến giờ Hoàng đạo như trên, xuất hành về hướng Tây Nam (Hỉ Thần: Đại cát lợi).

(Các tuổi không kỵ, không hợp với giờ xuất hành, vẫn xuất hành tốt, không nhất thiết phải đợi đến giờ hợp tuổi mới xuất hành).

Trước Tết lo tìm lần vị trí của hướng Tây Nam so với nhà ở theo đường chim bay.

Ví dụ:

* Nhà hướng Nam sát đường, trong nhà bước ra rẽ phải đến một ngã tư được 100m, thì từ ngã tư này tiếp tục rẽ trái cũng 100m, và dừng lại, tại đây đúng là vị trí của hướng Tây Nam so với nhà ở theo đường chim bay.

* Hoặc nhà hướng Tây sát đường, trong nhà bước ra rẽ trái đến một ngã tư được 100m, thì từ ngã tư này tiếp tục rẽ phải cũng 100m, và dừng lại, tại đây đúng là vị trí của hướng Tây Nam so với nhà ở theo đường chim bay.

– Căn cứ vào ví dụ trên mọi người ai cũng có thể tự tìm ra vị trí hướng Tây Nam so với nhà ở của mình theo đường chim bay.

Sau khi đã đến được vị trí hướng Tây Nam thì dừng lại “hái lộc” xong quay về nhà, cắm “nhánh lộc” lên lọ hoa trên bàn thờ. Thế là xong thủ tục xuất hành đầu năm, sau đó đi đâu tùy thích…

P/S:

* Theo yêu cầu của các bạn đã yêu mến và thường xuyên ghé thăm www.BuildBN.webs.com hoặc www.facebook.com/BuildBN, năm nay www.BuildBN.webs.com vẫn bổ sung thêm một ít nội dung  như những năm vừa qua:

+ Mẫu Văn khấn cúng “Hành Khiển” giao thừa năm Ất Mùi (2015).

+ Phi Tinh năm Ất Mùi (2015) và cách hóa giải.

+ Ngày giờ khai trương đầu năm Ất Mùi (2015).

+ MẪU VĂN CÚNG GIAO THỪA NĂM ẤT MÙI (2015).

CGTNT

– Bày lễ vật cúng giao thừa ngoài sân, chủ lễ đốt ba cây nhang, xá ba xá, quỳ xuống, đưa nhang lên ngang tầm trán và đọc bài “Mẫu văn cúng giao thừa” năm Ất Mùi (2015) như sau:

Duy !
Niên hiệu : Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.
T.P (Tỉnh):…………………Quận (huyện):………………………….
Phường (Xã):……………..Khu phố (Thôn):……………Xứ đất:……………
(Hoặc: Số nhà :……… Đường:………… Khu phố :…………….Phường :…………..
Quận :…………………….Tp:…………………………………….)

Hôm nay nhân lễ giao thừa năm Ất Mùi.
Tín chủ chúng con là:………………………………….…..Tuổi:……………………

Cung duy:

– Ngài Cựu niên thiên quan Tần Vương Hành Khiển. Thiên Mao hành binh chi thần, Ngọc Tào phán quan.

– Ngài Đương niên thiên quan Tống Vương Hành Khiển. Ngũ Đạo hành binh chi thần, Lâm Tào phán quan.

– Bản gia Thổ công Đông Trù Tư Mệnh Táo Phủ Thần Quan vị tiền.

– Nhân tiết giao thừa ,thời khắc huy hoàng, cung thiết hương đăng, nghênh hồi quan cũ. Cung đón tân quan, lai giáng phàm trần, nghênh xuân tiếp phúc. Tín chủ chúng con, thiết lễ tâm thành, nghênh tống lễ nghi.

* Cung thỉnh cựu quan Tần Vương Hành Khiển. Thiên Mao hành binh chi thần, Ngọc Tào phán quan về chầu đế khuyết.

* Cung nghênh tân quan Tống Vương Hành Khiển. Ngũ Đạo hành binh chi thần, Lâm Tào phán quan, lai giáng nhân gian, trừ tai, giải ách, lưu phúc, lưu tài.

Tín chủ chúng con, chí thiết tâm thành, cầu nguyện :

– Thế giới hoà bình, Quốc gia hưng thịnh, Xuân đa hỷ khánh, Hạ bảo bình an, Thu miễn tai ương, Đông nghênh bá phúc.

– Gia nội tăng tứ trinh tường chi phúc thọ. Phù hộ độ trì cho tín chủ chúng con nhân khang vật thịnh, bốn mùa hưởng chữ an vui, tâm thiết thái bình thịnh vượng.

– Gia trung khang thái, tài như xuyên chí, lộc tự vân lai, cầu tài đắc tài, cầu lộc đắc lộc, cầu bình an đắc như sở nguyện.

– Nam tử thanh cao, nữ nhi đoan chính, học hành tinh tiến, thương mại hanh thông, sở cầu như ý, sở nguyện tòng tâm.

Thượng chúc Phật nhật tăng huy, Pháp luân thường chuyển, phong điều vũ thuận, quốc thái dân an.

Cánh nguyện canh tân xã hội, xứ xứ thường an thường thịnh, thế thế thuần phong mỹ tục vãn hồi, đạo đức cương duy, tăng long phúc thọ.

Âm siêu, dương khánh, hải yến hà thanh, pháp giới chúng sinh, tề thành Phật đạo.

Tín chủ chúng con thành tâm kính dâng văn sớ, cúi xin Phật thánh chứng minh, các quan thuỳ từ chiếu giám.
(lạy ba lạy, đứng dậy xá ba xá)



(BuildBN ST)

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét