Thứ Tư, 25 tháng 5, 2016

CÂY CẢNH ĐÓN LỘC CẦU MAY

CÂY CẢNH

ĐÓN LỘC CẦU MAY

Theo phong thủy, một số loài cây trồng trong nhà không chí có tác dụng trang trí và làm thanh lọc không khí mà còn có thể mang lại tài vận dồi dào cho gia đình của bạn.
1/. Cây thạch lựu : Trong phong tục tập quán, cây thạch lựu được coi là “ thạc lựu bách tử”, là tượng trưng của “đa tử đa phúc” (nhiều con nhiều phúc). Trên thực tế, hoa và quả thạch lựu màu đỏ như lửa, quả lại có thể giải khát chống say, có giá trị thẩm mỹ và giá trị sử dụng, vì vậy nó đã trở thành cây được trồng trong vườn của nhiều nhà.
Trong phong thủy, các gia đình hay trồng cây thạch lựu ở trước nhà bởi họ tin rằng, cây thạch lựu luôn mang điều may mắn và tốt lành đến cho gia chủ.
2/. Cây kim tiền : Kim tiền thuộc cây cảnh họ thiên nam tinh, sống lâu năm, xanh tốt. Thân cây to khỏe, nằm dưới mặt đất, trên mặt đất không có thân chính; mầm nảy nhiều và hình thành nhiều thân nhỏ. Lá kép dạng to, cuống ngắn, chắc khỏe, màu xanh lục, sáng bóng rất đẹp, có tuổi thọ khoảng 2 – 3 năm và được thay thế không ngừng. Chính vì vậy kim tiền được coi là cây “phát” – kim phát tài. Trong môi trường tự nhiên, kim tiền phát triển rất nhanh, có thể thành cây có bóng râm to cao. 9 Cay canh 1Nếu cột lên cây vài sợi chỉ đỏ hoặc vài đồng tiền vàng (tượng trưng) thì sẽ trở thành cây phát tài, có ý nghĩa về mặt phong thủy và rất đẹp mắt.
Được coi là loại cây phú quý, có tác dụng chiêu tài nên kim tiền rất thích hợp làm quà tặng trong những dịp mừng lễ, tết, thăng chức, khai trương. Bạn hãy chọn cây có thân xanh tươi, dày chắc, phiến lá hoàn chỉnh. Những cây đã nở hoa sẽ mang lại nhiều “lộc” nhất. Nên bày cây ở hướng Đông, Đông Bắc trong nhà ở, phòng hội họp, văn phòng, nhà hàng, khách sạn.
3/. Cây phất dụ : Cây phất dụ còn được gọi là cây phát tài (do cách đọc của người Trung Quốc : phất dụ đồng âm với phát tài), trong phong thủy, đây là loài cây mang lại may mắn cho gia chủ.
Cây phất dụ có hơn 20 loài cùng họ ở Việt Nam, trong đó, gần như cây nào cũng mang lại may mắn, phát tài đúng như tên gọi của nó : Phất dụ xanh – biểu tượng của may mắn; phất dụ thơm – là cây thiết mộc lan, thơm về đêm; phất dụ rồng – còn goi là huyết rồng, còn dùng làm thuốc chữa bệnh; phất dụ lá hẹp – còn gọi là bồng bồng, thường dùng làm bánh; phất dụ trúc – xua đi vận đen, còn gọi là trúc thiết Quan Âm…
9 Cay canh 2Trồng cây phất dụ (phát tài) không nên trồng trong nhà vì lá cây này nếu dùng trong nhà nhiều sẽ không tốt cho sức khỏe, tuy nhiên, một chậu cây nhỏ thì không ảnh hưởng lắm. Bạn nên trồng phất dụ ở phía Đông hoặc Đông Nam ngôi nhà – khu vực đại diện cho Mộc và là nơi có ánh sáng thích hợp cho cây.
Theo một số quan niệm, người ta thường mua phất dụ theo các cành có số lượng như sau : 3 – cho sự hạnh phúc; 5 – cho sức khỏe; 2 – cho tình duyên; 8 – cho tài lộc; 9 – cho thời vận. Điều cần lưu ý là phải chăm chút cho cây luôn xanh tốt thì mới đạt được hiệu quả về mặt phong thủy.
9 Cay canh 34/. Cây quất, quýt : Theo âm hán của từ “quất” gần giống âm của từ “cát”, cây quất thường được chọn để tranh trí trong nhà vào ngày Tết. Người ta thường chọn những cây lá xanh tốt, quả vàng đều, sai quả thể hiện sự phù trú, hứa hẹn năm mới được mùa, ăn nên làm ra, dồi dào sức sống. Do đó, mỗi khi Tết đến xuân về, nhà nhà đều bài trí cây quất với hy vọng mang lại niềm vui và may mắn cả năm cho gia đình.
Trong kinh doanh, đặt cây quất ở văn phòng hay cửa hàng sẽ mang lại cát khí lớn, sự đầu tư sáng suốt và thu được nhiều tài lộc. Cây quất còn là biểu tượng của sức khỏe, bình an, trường thọ và sự may mắn trong tình duyên.

5/. Cam hoặc chanh cảnh : Cây cam hay cây chanh cảnh có nhiều quả chín nặng trĩu tượng trưng cho sự thịnh vượng và tài lộc của gia đình. Những cây này thường trồng ở trước cổng nhà hoặc trước cổng công ty trong những ngày đầu năm tượng trưng cho sự phát triển tài lộc.
Theo quan niệm của người Trung Hoa, những quả cam chín vàng tượng trưng cho vàng, vì chữ “cam” phát âm là “kim” tức là vàng. Vì vậy, nếu trang trí những vật dụng có nhiều màu cam, vàng rực rỡ trong nhà vào những ngày đầu năm sẽ ngụ ý mạng lại nhiều tài lộc. Điều này giải thích nguyên nhân vì sao mỗi dịp tết đến, chúng ta thường mua một chậu cam có nhiều quả chín vàng để bầy trong nhà.
Nếu bạn trồng một cây cam hoặc cây chanh cảnh thì tốt nhất nên trồng ở hướng Đông Nam, bởi vì hướng tượng trưng cho sự giàu có, thịnh vượng. Nếu cây sai quả có thể mang lại may mắn và đại cát, đại lợi.
6/. Cây bách : Cây bách có ý nghĩa chỉ những con người đức độ. Trong quan niệm dân gian, “bách” nghĩa lá 100, là con số cao nhất, nhiều và toàn vẹn, có ý chỉ đại cát.
Theo phong thủy, cây bách còn là loại cây mang lại sự trường tồn, cuộc sống dài lâu. Vì vậy, loại cây này rất thích hợp để làm quà biếu tặng cho những người lớn tuổi.
9 Cay canh 4 
7/. Cây ngọc bích : Ngọc bích có nguồn gốc từ châu Á. Dựa vào ứng dụng phong thủy của Trung Quốc cổ đại, cây ngọc bích được đặt đúng vị trí mang lại sức khỏe và sự may mắn.
Với đặc tính rất dễ nhân giống, chỉ cần lấy một chiếc lá đặt xuống đất ẩm nó sẽ nảy mầm mọc thành cây mới, ngọc bích còn là biểu tượng của sự chia sẻ và tình bạn. Ngoài ra, cây ngọc bích còn được gọi là cây thường xanh. Ở rất nhiều nước, cây thường xanh biểu tượng cho tuổi trẻ vĩnh hằng. Đây là loài cây không ưa nước, do đó hãy để chúng trong nhà thoáng mát, đủ ánh sáng và nơi có nhiệt độ ban đêm thấp.
Lá ngọc bích có hình trứng, nhỏ như đồng xu, mọng nước. Là loài lá nhỏ nên ngọc bích được coi là cây thuộc hành Kim, do đó nên đặt chúng ở hướng Tây hoặc Tây Bắc. Nếu đặt chúng ở hướng Đông Nam (khu vực tài lộc) thì năng lượng Kim của nó sẽ xung khắc với năng lượng Mộc ở hướng đó.
Các thương gia Trung Quốc tin rằng, ngọc bích có tác dụng chiêu tài do vậy họ sẽ thường đặt nó ở bên quầy thu ngân, máy đếm tiền… Có người lại bài trí cây tại lối đi vào các cửa hàng, cửa hiệu nhằm kích hoạt năng lượng chủ về tài lộc. Ngọc bích còn có tác dụng tốt về mặt sức khỏe, vì thế có thể đặt cây ở bên cửa sổ ngôi nhà bạn.
9 Cay canh 5 
8/. Cây thanh long : Thanh long là một loài cây hay được trồng để lấy quả, thuộc chi họ xương rồng. Người ta cho rằng nó có nguồn gốc từ Trung và Nam Mỹ. Nó cũng được trồng ở các nước như Trung Quốc, Đài Loan và trong khu vực Đông Nam Á như Việt Nam, Malaisya, Thái Lan, Philippines.
Thanh long mang ý nghĩa cát tường và thịnh vượng. Cây thanh long trong nhà vào ngày xuân mang đến phú quý, sức khỏe và vận may cho gia đình. Đây là món quà độc đáo và rất ý nghĩa mà mọi người dùng tặng nhau để nói thay cho lời chúc an khang mỗi dịp xuân về.
9/. Cây đào : Được xem là tinh hoa của ngũ hành, theo phong thủy cây này có thể trị bách quỷ, do đó khi đón năm mới mọi người hay trồng đào trước cửa nhà. Hoa đào còn là biểu tượng cho sự đổi mới và sức sinh sôi phát triển mạnh mẽ.
9 Cay canh 6
HN Viet Nam Sưu tầm
Ở Trung Quốc, hoa đào còn là biểu tượng cho lễ cưới. Đối với văn hóa dân gian Việt Nam, hình ảnh hoa đào được gắn với các cô gái trẻ, mảnh mai. Những ai còn độc thân, nếu treo một bức tranh cây đào có quả trong phòng riêng thì người đó sẽ may mắn trong đường tình duyên. Cũng có thể đặt một bức tượng hình cây đào ở hướng Tây Nam để có vận may yêu đương.
10/. Cây mai : Mai là cây rất quen thuộc. Màu vàng của hoa mai thuộc hành thổ trong ngũ hành. Theo quan niệm của người Việt, Thổ luôn nằm ở vị trí trung tâm và màu vàng tượng trưng cho sự thịnh vượng và phát triển. Mai từng được người Trung Quốc coi là quốc hoa, ngày nay là mẫu đơn.
Do mọi người cho rằng năm cánh hoa của nó là năm thần cát tường, tượng trưng ngũ phúc : vui vẻ, hạnh phúc, trường thọ, thuận lợi, hòa bình. Do đó, có bức tranh “Mai khai ngũ phúc” cũng phù hợp với âm dương ngũ hành : Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, thể hiện mong muốn gia đình được may mắn hạnh phúc trọn vẹn.
9 Cay canh 7
Chúc một ngày tốt lành - Chào mừng bạn đến với HN Việt Nam
11/. Cây hòe : cây hòe còn được gọi là cây “lộc”, là một trong ba loại cây được người xưa coi trọng nhất. Họ luôn coi đó là biểu tượng của sự giàu sang phú quý. Theo điển tích Trung Hoa, ở trước Triều môn mà trồng ba cây hòe là tượng trưng của chức Tam công trong triều đình, vì thế nhân gian hay trồng hòe ở trước cửa nhà với ước mong con cái thành danh sau này. Nếu trồng cây hòe ở phía sau nhà thì lại bị coi như bế tắc công danh.
12/. Cây cọ : Trong phong thủy thì cây cọ có tác dụng sinh tài, giữ của. Vì thế rất nhiều gia đình đã trồng những cây cọ cảnh bên hiên nhà hoặc ở lối đi vào nhà, vừa tạo bóng mát vừa mong muốn ăn nên làm ra.
13/. Cây trúc : Trúc hay cương trúc là một chi thuộc họ nhà tre. Các loài này là thực vật bản địa Châu Á, tập trung nhiều ở Trung Quốc, Nhật Bản nhưng hiện tại đã được trồng làm cảnh rộng rãi ở cả vùng ôn đới hoặc cận nhiệt đới. Trúc thường có thân nhỏ hơn tre, mọc thành các bụi rậm, cao nhất có thể tới 8m, lá cũng nhỏ và thưa hơn tre. Do cây có dáng đẹp, nhỏ nên được dùng làm cây cảnh phổ biến hơn tre.
Cây trúc ngụ ý trời đất thường xuân, trời đất dài rộng. “Trúc” gần âm với “chúc” có ý chỉ chúc phúc tốt đẹp. 
Theo phong thủy Trung Quốc thường cho rằng, 9 Cay canh 8trước và sau nhà có trúc là đem lại tốt lành cho cả gia đình. Loại cây này tượng trưng cho sự mảnh mai thanh nhã, rất thích hợp với kiểu không gian và phong cách thiết kế khác nhau.
14/. Cây tre : Trong phong thủy, cây tre là một trong những biểu tượng mạnh mẽ của sự trường thọ. Đồng thời cây tre cũng là biểu tượng của tính kiên cường vượt qua mọi nghịch cảnh, khả năng chống chọi với sóng gió của cuộc sống và là biểu tượng của tài lộc.
Trồng tre cảnh là để tăng cường ý nghĩa tốt đẹp trên. Đối với công việc buôn bán, khi có sự hiện hữu của cây tre trong cửa hàng sẽ tạo năng lượng rất tốt có tác dụng bảo vệ và mang lại sự may mắn. Việc làm ăn của bạn sẽ vượt qua những giai đoạn khó khăn và ngày càng phát đạt.
Trong phong thủy, cây tre cũng có nhiều những ứng dụng khác nhau. Nếu không có cây tre bạn cũng có thể dùng hai đoạn tre khác nhau, mỗi khúc khoảng vài đốt, kết hợp nó với những đồ vật trang trí phù hợp với ngũ hành để tạo ra những vật dụng đẹp mắt để trang trí trên lối ra vào. Điều này rất có lợi về mặt phong thủy, giúp việc buôn bán kinh doanh của cửa hàng thu được nhiều tài lộc.
Cây tre cũng mang rất nhiều ý nghĩa biểu tượng. Cây tre là biểu tượng của tuổi thọ bởi nó luôn xanh tốt quanh năm trong bất kỳ thời tiết nào và vẫn có thể phát triển trong những điều kiện rất khó khăn.
Bên cạnh việc trồng tre thì treo một bức tranh vẽ theo lối truyền thống hình dáng cây tre lá xanh tươi trong phòng học hay trong văn phòng làm việc có thể gặp nhiều may mắn trong việc học hành cũng như trong việc kinh doanh.
15/. Cây ngô đồng : Ngô đồng được coi là “cây linh”, có khả năng ứng nghiệm. Truyền thuyết cho rằng cây ngô đồng có thể hấp dẫn loài phượng đến ở là con vật thần kỳ khác lạ. Vì vậy, khi trồng ngô đồng trước nhà sẽ mang lại điều bình yên, may mắn và tốt lành cho gia chủ.
16/. Cây hồ lô : Theo quan niệm của phong thủy, cây hồ lô là loài thực vật có thể xua đuổi mọi muộn phiền. Người xưa thường dùng những đồ đựng có hình dáng “bảo hồ lô” 9 Cay canh 9để có thể ngăn chặn được sự nhiễm các loại sóng và bức xạ từ môi trường.
Hồ lô là vật dụng không thể thiếu để hóa giải hung khí và tăng cường sức khỏe. Dùng quả hồ lô treo bên cạnh giường ngủ hoặc trong phòng ngủ sẽ mang lại bình yên và sức khỏe cho gia chủ, tránh được rất nhiều bệnh tật. Nó còn là công cụ giúp cho tình cảm vợ chồng thêm nồng thắm.
Quả hồ lô đặc biệt thích hợp dùng cho những nhà có trẻ nhỏ hay quấy khóc, treo nó bên cạnh nôi của trẻ sẽ tránh được ốm đau bệnh tật hay hờn khóc.
Hồ lô cũng là quà tặng đầy ý nghĩa cho những gia đình có người ốm đau hay có người già, với hy vọng mang lại sức khỏe và sự trường thọ.

Lịch Vạn Sự Tháng 5/2016 (Kỳ 2)

Logo Lichvan su


NĂM BÍNH THÂN (Sơn Hạ HỎA – Lửa dưới núi)
Kiến QUÝ TỴ– Tiết LẬP HẠ (thuộc tháng Tư ÂL, đủ)
Ngày vào tiết Lập Hạ : 5/5/2016 (tức ngày 29 tháng 3 ÂL)
Ngày vào khí Tiểu Mãn : 20/5/2016 (tức ngày 14 tháng 4 ÂL)
Hành : THỦY (Trường Lưu Thủy – Sông cái) – Sao : ĐẨU
3- Am duong lich 2016-5
C11 TuatThứ hai – Ngày MẬU TUẤT – 16/5 tức 10/4 ÂL (T)
Hành MỘC – Sao Tâm – Trực Chấp
Khắc tuổi Can : Không có – Khắc tuổi Chi : Canh Thìn, Bính Thìn.
TỐT : Thiên tài, Tuế hợp, Giải thần, Nhân chuyên, Bất tương, Kim quỹ
Nên : giao dịch, cầu tài, thay đổi, chữa bệnh, làm những việc cũ, việc nhỏ
XẤU : Địa tặc, Thổ cấm, Không phòng, Quỷ khốc, Ly sào.
Cữ : khai trương, dọn nhà, xuất hành, động thổ, đính hôn
Giờ hoàng đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Mùi, Tuất
C12 HoiThứ ba – Ngày KỶ HỢI – 17/5 tức 11/4 ÂL (T)
Hành MỘC – Sao VĨ – Trực Phá
Khắc tuổi Can : Không có – Khắc tuổi Chi : Tân Tỵ, Đinh Tỵ.
TỐT : Nguyệt ân, Địa tài, Dịch mã. Hoàng đạo : Kim đường
Nên : xuất hành, thay đổi, đính hôn
XẤU : Vãng vong, Nguyệt phá, Thần cách.
Cữ : động thổ, khai trươnbg, dọn nhà
Giờ hoàng đạo : Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Dần, Mão, Tỵ, Thân, Dậu
C1 TyThứ tư – Ngày CANH TÝ – 18/5 tức 12/4 ÂL (T)
Hành THỔ – Sao CƠ – Trực Nguy
Khắc tuổi Can : Giáp Dần, Giáp Thân – Khắc tuổi Chi : Nhâm Ngọ, Bính Ngọ.
TỐT : Nguyệt đức, Thiên mã, Hoạt diệu
Nên : xuất hành, thay đổi, chữa bệnh
XẤU : Thiên lại, Hoang vu, Kim thần thất sát. Hắc đạo : Bạch hổ.
Cữ : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu
Giờ hắc đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất, HợI
C2 SuuThứ năm – Ngày TÂN SỬU – 19/5 tức 13/4 ÂL (T)
Hành THỔ – Sao ĐẨU – Trực THÀNH
Khắc tuổi Can : Ất Dậu, Ất Mão – Khắc tuổi Chi : Đinh Mùi, Quý Mùi.
TỐT : Thiên đức, Thiên phúc, Thiên hỉ, Thiên thành, Thiên ân, Tam hợp. Hoàng đạo : Ngọc đường
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Cửu thổ quỷ, Ly sào, Cô thần, Hỏa tinh, Kim thần thất sát, Tội chí. Ngày Tam nương
Cữ : xây bếp, đính hôn, khai trương
Giờ hoàng đạo : Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu
C3 DanThứ sáu – Ngày NHÂM DẦN – 20/5 tức 14/4 ÂL (T)
Hành KIM – Sao Ngưu – Trực THÂU
Khắc tuổi Can : Bính Dần, Bính Thân – Khắc tuổi Chi : Canh Thân, Bính Thân.
TỐT : Kính tâm, Mẫu thương
Nên : giao dịch, khai trương, cầu tài
XẤU : Sát chủ, Thiên cương, Kiếp sát, Địa phá, Thiên ôn, Nguyệt hỏa, Băng tiêu, Ly sàng, Kim thần thất sát, Cô quả, Cửu thổ quỷ, Trùng phục, Thiên lao. Ngày Nguyệt kỵ
Cữ : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất
Giờ hắc đạo : Dần, Mão, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi
C4 MaoThứ bảy – Ngày QUÝ MÃO – 21/5 tức 15/4 ÂL (T)
Hành KIM – Sao Nữ – Trực KHAI
Khắc tuổi Can : Đinh Mão, Đinh Dậu – Khắc tuổi Chi : Tân Dậu, Đinh Dậu.
TỐT : Thiên phúc, Sinh khí, Âm đức, Phổ hộ, Mẫu thương, Sát cống
Nên : khai trương, động thổ, làm những việc cũ, việc nhỏ
XẤU : Sát chủ, Nhân cách, Tai sát, Lỗ ban sát, Kim thần thất sát. Đạo chiêm sát. Hắc đạo : Huyền vũ.
Cữ : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu
Giờ hắc đạo : Sửu, Thìn, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
C5 ThinChủ nhật – Ngày GIÁP THÌN – 22/5 tức 16/4 ÂL (T)
Hành HỎA – Sao Hư – Trực Bế
Khắc tuổi Can : Canh Thìn, Canh Tuất – Tự hình : Nhâm Thìn – Khắc tuổi Chi : Nhâm Tuất, Canh Tuất.
TỐT : Nguyệt không, Thiên quan, Phúc sinh, Cát khánh, Đại hồng sa, Trực tinh, Tư mệnh
Nên : lợp mái nhà, gác đòn dông, vào đơn
XẤU : Hoang vu, Nguyệt hư, Cô quả, Bát phong, Huyết chi.
Cữ : khai trương, nhóm họp, giao dịch
Giờ hoàng đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Mùi, Tuất
C6 RanThứ hai – Ngày ẤT TỴ – 23/5 tức 17/4 ÂL (T)
Hành HỎA – Sao Nguy – Trực KIẾN
Khắc tuổi Can : Tân Tỵ, Tân Hợi – Khắc tuổi Chi : Quý Hợi, Tân Hợi.
TỐT : Nguyệt đức hợp, Phúc hậu, Đại hồng sa, Hoàng ân
Nên : nhóm họp. giao dịch
XẤU : Sát chủ, Tiểu hồng sa, Thổ phù, Lục bất thành. Hắc đạo : Câu trận.
Cữ : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Dần, Mão, Tỵ, Thân, Dậu
C7 NgoThứ ba – Ngày BÍNH NGỌ – 24/5 tức 18/4 ÂL (T)
Hành THỦY – Sao THẤT – Trực TRỪ
Khắc tuổi Can : Không có – Tự hình : Canh Ngọ, Mậu Ngọ – Khắc tuổi Chi : Mậu Tý, Canh Tý.
TỐT : Tuế đức. Thiên đức hợp, Thiên quý, Thánh tâm, U vi. Hoàng đạo : Thanh long
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Hoàng sa, Nguyệt kiến, Trùng tang, Đại mộ. Ngày Tam nương
Cữ : xuất hành, thay đổi, động thổ
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu
Giờ hắc đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất, HợI
C8 MuiThứ tư – Ngày ĐINH MÙI – 25/5 tức 19/4 ÂL (T)
Hành THỦY – Sao BÍCH – Trực MÃN
Khắc tuổi Can : Không có – Khắc tuổi Chi : Kỷ Sửu, Tân Sửu.
TỐT : Thiên quý, Thiên phú, Nguyệt tài, Lộc khố, Ích hậu, Nhân chuyên. Hoàng đạo : Minh đường
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Thổ ôn, Thiên tặc, Nguyệt yếm, Cửu không, Quả tú, Phủ đầu dát, Phi liêm đại sát, Âm thác, Tam tang, Kim thần thất sát, Khô tiêu.
Cữ : cúng tế, cầu phước, động thổ, xuất hành
Giờ hoàng đạo : Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu
C9 ThanThứ năm – Ngày MẬU THÂN – 26/5 tức 20/4 ÂL (T)
Hành THỔ – Sao Khuê – Trực BÌNH
Khắc tuổi Can : Không có – Khắc tuổi Chi : Canh Dần, Giáp Dần.
TỐT : Ngũ phú, Tục thế, Lục hợp
Nên : cúng tế, cầu phước, giao dịch, nhóm họp
XẤU : Tiểu hao, Hoang vu, Hỏa tai, Ly sào, Hà khôi, Lôi công, Nguyệt hình, Ngũ hư, Thiên hình, Huyết kỵ.
Cữ : khai trương, cầu tài, đi xa, đi sông nước
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất
Giờ hắc đạo : Dần, Mão, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi
C10 DauThứ sáu – Ngày KỶ DẬU – 27/5 tức 21/4 ÂL (T)
Hành THỔ – Sao LÂU – Trực ĐỊNH
Khắc tuổi Can : Không có – Khắc tuổi Chi : Tân Mão, Ất Mão.
TỐT : Nguyệt ân, Mãn đức, Nguyệt giải, Yếu yên, Tam hợp, Thời đức
Nên : cúng tế, cầu phước, chữa bệnh, vào đơn, đính hôn, gả cưới
XẤU : Thiên hỏa, Đại hao, Ngũ quỷ, Ly sào, Cửu thổ quỷ. Hắc đạo : Chu tước.
Cữ : lợp mái nhà, gác đòn dông, nhóm họp
Giờ hoàng đạo : Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu
Giờ hắc đạo : Sửu, Thìn, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
C11 TuatThứ bảy – Ngày CANH TUẤT – 28/5 tức 22/4 ÂL (T)
Hành KIM – Sao Vị – Trực Chấp
Khắc tuổi Can : Giáp Tuất, Giáp Thìn – Khắc tuổi Chi : Giáp Thìn, Mậu Thìn.
TỐT : Thiên ân, Nguyệt đức, Thiên tài, Tuế hợp, Giải thần, Kim quỹ
Nên : giao dọch, thay đổi, cầu tài
XẤU : Địa tặc, Thổ cấm, Không phòng, Quỷ khốc, Hỏa tinh, Cửu thổ quỷ. Ngày Tam nương
Cữ : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Mùi, Tuất
C12 HoiChủ nhật – Ngày TÂN HỢI – 29/5 tức 23/4 ÂL (T)
Hành KIM – Sao Mão – Trực Phá
Khắc tuổi Can : Ất Hợi, Ất Tỵ – Khắc tuổi Chi : Ất Tỵ, Kỷ Tỵ.
TỐT : Thiên đức, Thiên phúc, Thiên ân, Địa tài, Dịch mã. Hoàng đạo : Kim đường
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Vãng vong, Nguyệt phá, Thần cách. Ngày Nguyệt kỵ
Cữ : động thổ, xuất hành, dọn nhà, khai trương
Giờ hoàng đạo : Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Dần, Mão, Tỵ, Thân, Dậu
C1 TyThứ hai – Ngày NHÂM TÝ – 30/5 tức 24/4 ÂL (T)
Hành MỘC – Sao Tất – Trực Nguy
Khắc tuổi Can : Bính Tuất, Bính Thìn – Khắc tuổi Chi : Giáp Ngọ, Canh Ngọ.
TỐT : Thiên phúc, Nguyệt không, Thiên mã, Thiên thụy, Hoạt diệu, Sát cống
Nên : làm những việc cũ, việc nhỏ
XẤU :  Thiên lại, Hoang vu, Trùng phục, Kim thần thất sát.. Hắc đạo : Bạch hổ.
Cữ : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu
Giờ hắc đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất, HợI
C2 SuuThứ ba – Ngày QUÝ SỬU – 31/5 tức 25/4 ÂL (T)
Hành MỘC – Sao Chủy – Trực THÀNH
Khắc tuổi Can : Đinh Hợi, Đinh Tỵ – Khắc tuổi Chi : Ất Mùi, Tân Mùi.
TỐT : Thiên phúc, Thiên hỉ, Thiên ân, Thiên thành, Tam hợp, Trực tinh. Hoàng đạo : Ngọc đường
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Cô thần, Kim thần thất sát, Tội chí.
Cữ : đính hôn, vào đơn, cúng tế, cầu phước
Giờ hoàng đạo : Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu
Logo le ky niem

NHỮNG NGÀY LỄ – KỶ NIỆM THEO THÁNG 5 DƯƠNG LỊCH

18/5 : Ngày Bảo tàng quốc tế
19/5 : Ngày sinh Hồ Chí Minh
1941 : Ngày thành lập Mặt trận Việt Minh
21/5 : Ngày Thế giới phát triển văn Hóa
22/5/1946 : Ngày phòng chống thiên tai VN
31/5/1987 : Ngày Quốc tế không hút thuốc lá

NHỮNG NGÀY LỄ – KỶ NIỆM THEO THÁNG 4 ÂM LỊCH

4/4 : Hội cầu mưa
6 – 12/4 : Hội Gióng,Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội
6/4 : Hội đua voi ở Buôn Đôn (Buôn Ma Thuột)
8/4 : Hội Chùa Dâu,Thuận Thành, Bắc Ninh
15/4 : Lễ Phật Đản
23-27/4 : Lễ hội Bà Chúa Xứ (núi Sam, Châu Đốc, Vĩnh Tế, An Giang)
Thiên Việt

Lịch Vạn Sự Tháng 5/2016 (Kỳ 1)


Logo Lichvan su

Từ ngày 1/5/2016 đến ngày 15/5/2016

NĂM BÍNH THÂN (Sơn Hạ HỎA – Lửa dưới núi)
Kiến QUÝ TỴ– Tiết LẬP HẠ (thuộc tháng Tư ÂL, đủ)
Ngày vào tiết Lập Hạ : 5/5/2016 (tức ngày 29 tháng 3 ÂL)
Ngày vào khí Tiểu Mãn : 20/5/2016 (tức ngày 14 tháng 4 ÂL)
Hành : THỦY (Trường Lưu Thủy – Sông cái) – Sao : ĐẨU
3- Am duong lich 2016-5
C8 MuiChủ nhật – Ngày QUÝ MÙI – 1/5 tức 25/3 ÂL (Đ)
Hành MỘC – Sao Mão – Trực BÌNH
Khắc tuổi Can : Đinh Hợi, Đinh Tỵ – Khắc tuổi Chi : Ất Sửu, Tân Sửu.
TỐT : Thiên ân, Sát cống
Nên : vào đơn, chữa bệnh, cầu phước, làm những việc nhỏ
XẤU : Sát chủ, Diệt môn, Tiểu hao, Nguyệt hư, Tội chí, Thổ cấm. Hắc đạo : Chu tước.
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu
C9 ThanThứ hai – Ngày GIÁP THÂN – 2/5 tức 26/3 ÂL (Đ)
Hành THỦY – Sao TẤT – Trực ĐỊNH
Khắc tuổi Can : Canh Ngọ, Canh Tý – Khắc tuổi Chi : Mậu Dần, Bính Dần.
TỐT : Thiên quý, Thiên tài, Kính tâm, Tam hợp, Trực tinh, Kim quỹ
Nên : giao dịch, nhóm họp, cầu tài, đính hôn, thay đổi
XẤU : Vãng vong, Đại hao, Nguyệt yếm, Nguyệt hình.
Cử : động thổ, xuất hành, gả cưới
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất
Giờ hắc đạo : Dần, Mão, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi
C10 DauThứ ba – Ngày ẤT DẬU – 3/5 tức 27/3 ÂL (Đ)
Hành THỦY – Sao Chủy – Trực Chấp
Khắc tuổi Can : Tân Mùi, Tân Sửu – Khắc tuổi Chi : Kỷ Mão, Đinh Mão.
TỐT : Thiên quý, Địa tài, Nguyệt giải, Phổ hộ, Lục hợp. Hoàng đạo : Kim đường.
Nên :cúng tế, cầu phước, thay đổi
XẤU : Đại mộ, Hoang vu, Cửu thổ quỷ, Cô quả. Ngày Tam nương
Cử : an tang, khai trương, đính hôn
Giờ hoàng đạo : Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu
Giờ hắc đạo : Sửu, Thìn, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
C11 TuatThứ tư – Ngày BÍNH TUẤT – 4/5 tức 28/3 ÂL (Đ)
Hành THỔ – Sao Sâm – Trực Phá
Khắc tuổi Can : Nhâm : Ngọ, Tuất, Thìn, Tý – Khắc tuổi Chi : Mậu Thìn, Nhâm Thìn
TỐT : Tuế đức, Nguyệt không, Thiên mã, Phúc sinh, Giải thần
Nên : lợp mái nhà, gác đòn dông, đi xa, chữa bệnh. Làm những việc cũ, việc nhỏ
XẤU : Nguyệt phá, Lục bất thành, Cửu không, Quỷ khốc, Khô tiêu. Hắc đạo : Bạch hổ.
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Mùi, Tuất
C12 HoiThứ năm – Ngày ĐINH HỢI – 5/5 tức 29/3 ÂL (Đ)
Hành THỔ – Sao Tỉnh – Trực Phá
Khắc tuổi Can : Quý Mùi, Quý Tỵ, Quý Hợi, Quý Sửu – Khắc tuổi Chi : Kỷ Tỵ, Quý Tỵ.
TỐT : Thiên quý, Địa tài, Dịch mã. Hoàng đạo : Kim đường
Nên : xuất hành, thay đổi, cúng tế, cầu phước
XẤU : Thọ tử, Vãng vong, Nguyệt phá, Thần cách.
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Dần, Mão, Tỵ, Thân, Dậu
C1 TyThứ sáu – Ngày MẬU TÝ – 6/5 tức 30/3 ÂL (Đ)
Hành HỎA – Sao Quỹ – Trực Nguy
Khắc tuổi Can : Không có – Khắc tuổi Chi : Bính Ngọ, Giáp Ngọ.
TỐT : Thiên mã, Hoạt diệu, Bất tương
Nên : thay đổi, đi xa, an tang, chữa bệnh
XẤU : Thiên lại, Hoang vu, Kim thần thất sát,  Ly sào. Hắc đạo : Bạch hổ. Ngày Nguyệt tận
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu
Giờ hắc đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất, HợI
C2 SuuThứ bảy – Ngày KỶ SỬU – 7/5 tức 1/4 ÂL (T)
Hành HỎA – Sao Liễu – Trực THÀNH
Khắc tuổi Can : Không có – Khắc tuổi Chi : Đinh Mùi, Ất Mùi.
TỐT : Nguyệt ân, Thiên hỉ, Thiên thành, Tam hợp, Nhân chuyên. Hoàng đạo : Ngọc đường
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Cô thần, Tội chí, Ly sào, Kim thần thất sát..
Cử : gả cưới, vào đơn, cầu phước, cầu tài
Giờ hoàng đạo : Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu
C3 DanChủ nhật – Ngày CANH DẦN – 8/5 tức 2/4 ÂL (T)
Hành MỘC – Sao Tinh – Trực THÂU
Khắc tuổi Can : Giáp Tý, Giáp Ngọ – Khắc tuổi Chi : Nhâm Thân, Mậu Thân.
TỐT : Nguyệt đức, Kính tâm, Mẫu thương, Thiên thụy
Nên : khai trương, dọn nhà, xuất hành, giao dịch, đính hôn
XẤU : Sát chủ, Thiên cương, Kiếp sát, Địa phá, Thiên ôn, Nguyệt hỏa, Băng tiêu, Kim thần thất sát, Ly sàng, Cô quả, Thiên lao, Đao chiêm sát.
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất
Giờ hắc đạo : Dần, Mão, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi
C4 MaoThứ hai – Ngày TÂN MÃO – 9/5 tức 3/4 ÂL (T)
Hành MỘC – Sao TRƯƠNG – Trực KHAI
Khắc tuổi Can : Ất Sửu, Ất Mùi – Khắc tuổi Chi : Quý Dậu, Kỷ Dậu.
TỐT : Sinh khí, Âm đức,Phổ hộ, Mẫu thương
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Sát chủ, Nhân cách, Tai sát, Lỗ ban sát, Kim thần thất sát, Đạo chiêm sát, Ly sào. Hắc đạo: Huyền vũ. Ngày Tam nương
Cử : động thổ, đính hôn, lợp mái nhà, làm cửa
Giờ hoàng đạo : Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu
Giờ hắc đạo : Sửu, Thìn, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
C5 ThinThứ ba – Ngày NHÂM THÌN – 10/5 tức 4/4 ÂL (T)
Hành THỦY – Sao Dực – Trực Bế
Khắc tuổi Can : Bính Dần, Bính Tuất – Tự hình : Giáp Thìn, Bính Thìn – Khắc tuổi Chi : Bính Tuất, Giáp Tuất
TỐT : Thiên quan, Phúc sinh, Cát khánh, Đại hồng sa, Tư mệnh
Nên : vào đơn, chữa bệnh, làm những việc cũ, việc nhỏ
XẤU : Hoang vu, Nguyệt hư, Cô quả, Huyết chi, Trùng phục, Hỏa tinh.
Cử : khai trương, giao dịch, nhóm họp, xây bếp
Giờ hoàng đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Mùi, Tuất
C6 RanThứ tư – Ngày QUÝ TỴ – 11/5 tức 5/4 ÂL (T)
Hành THỦY – Sao Chẩn  – Trực KIẾN
Khắc tuổi Can : Đinh Mão, Đinh Hợi – Khắc tuổi Chi : Đinh Hợi, Ất Hợi
TỐT : Thiên phúc, Phúc hậu, Đại hồng sa, Hoàng ân
Nên : làm những việc cũ, việc nhỏ, cúng tế
XẤU : Sát chủ, Tiểu hồng sa, Thổ phù, Lục bất thành, Ly sào, Cửu thổ quỷ. Hắc đạo : Câu trận. Ngày Nguyệt kỵ
Cử : mọi sự đều xấu
Giờ hoàng đạo : Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Dần, Mão, Tỵ, Thân, Dậu
C7 NgoThứ năm – Ngày GIÁP NGỌ – 12/5 tức 6/4 ÂL (T)
Hành KIM – Sao GIÁC – Trực TRỪ
Khắc tuổi Can : Canh Dần, Canh Thân – Tự hình : Mậu Ngọ, Nhâm Ngọ – Khắc tuổi Chi : Mậu Tý, Nhâm Tý.
TỐT : Nguyệt không, Thánh tâm, U vi, Sát cống. Hoàng đạo : Thanh long
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Hoàng sa, Nguyệt kiến, Cửu thổ quỷ.
Cử : động thổ, xuất hành, thay đổi
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Mão, Ngọ, Thân, Dậu
Giờ hắc đạo : Dần, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất, HợI
C8 MuiThứ sáu – Ngày ẤT MÙI – 13/5 tức 7/4 ÂL (T)
Hành KIM – Sao Cang – Trực MÃN
Khắc tuổi Can : Tân Mão, Tân Dậu – Khắc tuổi Chi : Kỷ Sửu, Quý Sửu.
TỐT : Nguyệt đức hợp, Thiên phú, Nguyệt tài, Lộc khố, Ích hậu, Trực tinh. Hoàng đạo: Minh đường
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Thổ ôn, Thiên tặc, Nguyệt yếm,Cửu không, Quả tú, Phủ đầu dát, Phi liêm đại sát,Tam tang, Khô tiêu. Ngày Tam nương
Cử : cúng tế, động thổ, dọn nhà, đính hôn
Giờ hoàng đạo : Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi
Giờ hắc đạo : Tý, Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Dậu
C9 ThanThứ bảy – Ngày BÍNH THÂN – 14/5 tức 8/4 ÂL (T)
Hành HỎA – Sao Đê – Trực BÌNH
Khắc tuổi Can : Nhâm Thân, Nhâm Tuất, Nhâm Thìn – Khắc tuổi Chi : Giáp Dần, Nhâm Dần
TỐT : Tuế đức, Thiên đức hợp, Thiên quý, Ngũ phú, Tục thế, Lục hợp, Bât tương
Nên : mọi sự đều tốt
XẤU : Tiểu hao, Hoang vu, Hỏa tai, Hà khôi, Lôi công, Nguyệt hình, Ngũ hư, Trùng tang, Thiên hình, Đại mộ, Huyết kỵ.
Cử : nhóm họp, thay đổi, lợp mái nhà, xây bếp
Giờ hoàng đạo : Tý, Sửu, Thìn, Tỵ, Mùi, Tuất
Giờ hắc đạo : Dần, Mão, Ngọ, Thân, Dậu, Hợi
C10 DauChủ nhật – Ngày ĐINH DẬU – 15/5 tức 9/4 ÂL (T)
Hành HỎA – Sao PHÒNG – Trực ĐỊNH
Khắc tuổi Can : Quý Tỵ, Quý Dậu, Quý Hợi – Khắc tuổi Chi : Ất Mão, Quý Mão.
TỐT : Thiên quý, Mãn đức, Nguyệt giải, Yếu yên, Tam hợp, Thời đức, Bất tương
Nên : đính hôn, gả cưới, chữa bệnh, cầu phước
XẤU : Thiên hỏa, Đại hao, Ngũ quỷ. Hắc đạo : Chu tước.
Cử : gác đòng going, lợp mái nhà, nhóm họp, xuất hành
Giờ hoàng đạo : Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu
Logo le ky niem

NHỮNG NGÀY LỄ – KỶ NIỆM THEO THÁNG 5 DƯƠNG LỊCH

1/5 : Ngày Quốc Tế Lao Động
3/5 : Ngày quốc tế tự do báo chí
7/5/1954 : Chiến thắng Điện Biên Phủ
8/5/1863 : Ngày Quốc Tế Chữ Thập Đỏ và Trăng lưỡi liềm đỏ
9/5/1945 : Ngày chiến thắng Phát xít Đức
10/5/1995 : Ngày thành lập Hội người cao tuổi
15/5 : Ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền Phong HCM – Ngày quốc tế Gia đình
18/5 : Ngày Bảo tàng quốc tế
19/5 : Ngày sinh Hồ Chí Minh
1941 : Ngày thành lập Mặt trận Việt Minh
21/5 : Ngày Thế giới phát triển văn Hóa
22/5/1946 : Ngày phòng chống thiên tai VN
31/5/1987 : Ngày Quốc tế không hút thuốc lá

NHỮNG NGÀY LỄ – KỶ NIỆM THEO THÁNG 4 ÂM LỊCH

4/4 : Hội cầu mưa
6 – 12/4 : Hội Gióng,Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội
6/4 : Hội đua voi ở Buôn Đôn (Buôn Ma Thuột)
8/4 : Hội Chùa Dâu,Thuận Thành, Bắc Ninh
15/4 : Lễ Phật Đản
23-27/4 : Lễ hội Bà Chúa Xứ (núi Sam, Châu Đốc, Vĩnh Tế, An Giang)

CÁC HIỆN TƯỢNG DỰ BÁO (1)

CÁC HIỆN TƯỢNG DỰ BÁO (1)

H. hientuong 

CÁC ĐIỀM DỰ BÁO

KIẾT HUNG (1)

6 hiện tượng thường gặp

– Thiên Lý Nhãn
Thân thể con người thường phát sinh ra những dự báo, có những dự báo ngay từ khi được sinh ra đời tức tướng mạo, hình thần khí sắc và có những dự báo theo từng thời kỳ, thời gian qua tướng mặt, chỉ tay hay những nút ruồi.
Tuy nhiên mỗi người còn có những điềm dự báo ngắn hạn khác, phát sinh lúc tỉnh táo hay trong lúc ngủ mê say; là các hiện tượng của hắt hơi nhảy mũi, ù tai, máy mắt và những giấc chiêm bao mộng mị gặp chuyện lành dữ.
Các nhà khoa học từ Đông sang Tây, sau khi nghiên cứu các hiện tượng trên, có hai phái đưa ra các lý luận đối nghịch như :
– Lý luận thứ nhất, cho rằng đây là hiện tượng về tâm linh, như là giác quan thứ 6 nhằm báo cho con người biết đến tính họa kiết sắp xảy ra để đề phòng, và chỉ xảy đến từ 24 đến 48 tiếng.
– Lý luận thứ hai, cho rằng đấy là hiện tượng báo hiệu về sức khoẻ đang suy yếu, cần được khắc phục nhanh để đỡ sinh ra biến chứng. Như luận thuyết của F. Reud giải thích về các giấc mộng theo chiều hướng khoa học, tương đối hợp lý, cho mọi người thấy những giấc chiêm bao chỉ là hình ảnh của ảo giác, không đem đến điềm cát hung nào cho mọi người khi gặp phải.
Bai 1-3Còn tờ “Văn hối báo” ra ngày 23/11/1990 có nói đến, bên nước Mỹ còn phát minh ra máy tạo ra những giấc chiêm bao : “có vị giáo sư dạy ở đại học Stanford (Mỹ) đã phát minh ra một bộ phận máy móc gây ra giấc mộng cho mọi người. Máy có thể hỗ trợ cho người đang ngủ, nằm mộng thấy bất cứ một giấc mơ nào tùy theo ý muốn”, điều này cho thấy tính ảo giác có thể thực hiện theo ý muốn như F. Reud giải thích.
Chính vì thế đã có nhiều sách báo viết về các hiện tượng máy măt, ù tai, hắt hơi hay nằm mộng mà đoán điềm lành dữ. Như ở Pháp có các tác giả J.de Roils, Malbert, Malet, Zezna, ở Mỹ có Michael Halbert… Còn phương Đông, đất nước Trung Hoa có rất nhiều sách cổ viết từ thời Xuân thu để lại, một cuốn được mô tả do Tôn Tẩn viết có tên Tây sơn ký, sau đó có Hoàng đế nội kinh, Đại thiên thế giới, gần đây cuốn Bí ẩn chiêm mộng của Diêu Vĩ Quân nghiên cứu biên soạn vào thập niên 1990 thế kỷ trước, riêng ở nước ta có cuốn “sấm ký” Nhâm cầm độn toán của cụ Trạng trình Nguyễn Bỉnh Khiêm v.v… còn sách báo tạp văn viết về những điềm bí ẩn trên có rất nhiều kể không xiết.
Sau đây chúng tôi mô tả một số điềm dự báo thuộc loại ngắn hạn, chỉ có thể xuất hiện trong vòng từ 24 đến 48 tiếng :

1- HIỆN TƯỢNG Ù TAI

Ù tai thường là triệu chứng bị nước xâm nhập qua lỗ tai, vào màng nhĩ nghe lùng bùng không rõ tiếng động từ bên ngoài lọt vào.
H. hientuong lotaiHiện tượng này thường chỉ xảy ra sau khi tắm gội, nếu nghiêng đầu về bên tai đang bị ù mà lắc mạnh, chỉ vài giây sau nước tràn ra khỏi vành tai sẽ hết ù tai. Còn loại ù tai do tiếng động mạnh dội vào màng nhĩ, chỉ năm mười phút sau khi tiếng động đó không còn thì chứng ù tai cũng sẽ hết. Cả hai điêu trên không phải bí ẩn của những điềm được dự báo.
Vì dạng ù tai mang tính dự báo từ tâm linh, sẽ xảy ra bất ngờ không do trực tiếp hay gián tiếp như nói trên, và được tính theo thời gian thuộc tai phải hay tai trái, để giải mả điềm bí ẩn phát sinh :
Giờ Tý (23 – 01g) Tai trái, có người nghĩ đến mình. Tai phải, hao tài mất của
Giờ Sửu (01 – 03g) Tai trái, có hao tài hoặc cãi nhau. Tai phải, kiện thưa, tranh cãi, cần ôn hòa
Giờ Dần (03 – 05g) Tai trái, đề phòng mất của. Tai phải, có việc lo nghĩ về gia đạo
Giờ Mão (05 – 07g) Tai trái, có chuyện không lành. Tai phải, có khách đến nhà thăm hỏi
Giờ Thìn (07 – 09g) Tai trái, được tin đi xa. Tai phải, có khách đến nhà nhờ vả
Giờ Tỵ (09 – 11g) Tai trái, có điều hung coi chừng xe cộ, Tai phải, có của hoạnh tài
Giờ Ngọ (11 – 13g) Tai trái, có tin xa, hay quà biếu. Tai phải, có người quen tìm đến thăm
Giờ Mùi (13 – 15g) Tai trái, có người mời ăn uống. Tai phải, có người từ xa tìm đến
Giờ Thân (15 – 17g) Tai trái, được mời đi xa. Tai phải, có người đi xa trở về
Giờ Dậu (17 – 19g) Tai trái, đề phòng hao tài, mất của. Tai phải, có người mang lộc đến nhà
Giờ Tuất (19 – 21g) Tai trái, có ăn uống. Tai phải, có khách đem tài lộc đến
Giờ Hợi (21 – 23g) Tai trái, đại cát có tài lộc vào. Tai phải, có tiệc tùng

2- HIỆN TƯỢNG NÓNG MẶT

Khi mặt nóng rang đỏ bừng, là biểu hiện cái nắng đang chiếu rọi trực tiếp vào da măt, cũng đôi khi do uống rượu bia quá chén, hay vì sự giận dữ mà các mạch máu nổi lên làm căng thớ thịt để sinh ra hiện tượng nóng mặt. Là những hiện tượng xảy ra hết sức bình thường của con người.
Nhưng tự nhiên thấy mặt nóng bừng bừng, ngứa ngáy đến khó chịu mà không do hoàn cảnh nào gây ra, được cho đó là điềm dự báo. Tuy nhiên điềm lành hay dữ vẫn phải có lời giải đáp :
Giờ Tý (23 – 01g) : Các công việc sẽ đem thuận lợi
Giờ Sửu (01 – 03g) : Có cãi nhau trong gia đạo
Giờ Dần (03 – 05g) : Có người đến cùng cộng tác
Giờ Mão (05 – 07g) : Có khách đến mời ăn uống
Giờ Thìn (07 – 09g) : Được tin đi xa đến nhà
Giờ Tỵ (09 – 11g) : Bạn cũ đang nhớ đến mình, họ cần được giúp đỡ tinh thân lân vât chât
Giờ Ngọ (11 – 13g) : Có chuyện bực mình từ người thân
Giờ Mùi (13 – 15g) : Đề phòng từ chuyện nhỏ xé ra to
Giờ Thân (15 – 17g) : Sẽ gặp người muốn cùng cộng tác
Giờ Dậu (17 – 19g) : Có người khác phái đang chú ý đến
Giờ Tuất (19 – 21g) : Có khách đem lộc thực đến
Giờ Hợi (21 – 23g) : Coi chừng bị kiện thưa.
Theo cuốn “Hoàng Đế nội kinh”, cuốn sách nghiên cứu các chuyện thuộc “thế giới tâm linh” thần bí cho rằng, việc mặt nóng hai lỗ tai cũng liên quan đến, nên khi nhìn thấy ai nóng mặt, cả khuôn mặt đều đỏ bừng, còn đương sự thấy thân thể như người nổi mề đay (phong ngứa).
Khi phát hiện ra hiện tượng nóng mặt, mọi người cần hiểu rõ tâm trạng lúc bấy giờ, như đang bị sốc vì câu chuyện nào đó; không gian có phải đang giữa trưa mùa hè, vì có người sẽ bị ảnh hưởng bởi không khí nóng, hay do bệnh tật vì chứng huyết áp tăng, vì thế các dây thần kinh thường căng thẳng gây ra hiện tượng nóng mặt; hoặc đang ngồi uống bia rượu cũng dễ làm cho mặt đỏ… biết được những hoàn cảnh như thế để tránh phải lo sợ viễn vông, vì không phải là điềm được tâm linh dự báo.

3- HIỆN TƯỢNG MÁY MẮT

Mắt giật liên tục, là một điềm rất thường xảy đến cho mọi người, không thể khống chế, ngoại trừ khi máy mắt ngừng lại.
H. hientuong matNói về bí ẩn của điềm dự báo này, mỗi thầy tướng số đều nói khác nhau, người nói nam coi theo mắt trái, nữ coi theo mắt phải, người nói máy mắt bên phải là điềm lành còn máy mắt bên trái là điềm hung. Nhưng theo tác giả Michael Halbert, viết trong cuốn sách nghiên cứu về những điềm bí ẩn trong con người, cho rằng từ Đông sang Tây đều xem hiện tượng máy mắt có giá trị cho một điềm tâm linh dự báo cho đương sự, chuyện lành dữ theo ngày và giờ chúng xuất hiện trên mắt trái hay phải.
Nên khi giải đoán phải phối hợp ngày giờ âm lịch với nhau, đồng thời tính Can Chi Ngũ hành sinh khắc của ngày hiện hành với Can Chi đương sự.
Sau đây các điềm dự báo về máy mắt :
Ngày Tý : Bên phải, có rượu thịt. Bên trái, có người nghĩ đến mình
Ngày Sửu : Bên trái, có hao tài. Bên phải, có cãi nhau
Ngày Dần : Bên trái, có người đang nghĩ đến. Bên phải, đề phòng có tranh luận
Ngày Mão : Bên phải, có khách đến nhà. Bên trái, có người nghĩ đến mình
Ngày Thìn : Bên trái, có người đang nghĩ đến. Bên phải, có cãi nhau
Ngày Tỵ : Bên trái, có cãi nhau. Bên phải, có tiệc tùng
Ngày Ngọ : Bên phải, có người đưa tiền đến nhà. Bên trái, có tranh cãi
Ngày Mùi : Bên trái, có ăn uống. Bên phải, có người đang nghĩ đến
Ngày Thân : Bên trái, có người đang nghĩ đến. Bên phải, có của hoạnh tài
Ngày Dậu : Bên phải, hao tài. Bên trái, có người nghĩ đến mình
Ngày Tuất: Bên trái, có người mời. Bên phải, có người đến nhà
Ngày Hợi : Bên trái, có tin vui. Bên phải, đề phòng chuyện xấu
Trên đây khi gặp hiện tượng máy mắt phải xem ngày rồi phối hợp với giờ xảy ra sau đây để lý giải trong không gian của đương sự ngày hôm đó :
Giờ Tý (23 – 01g) Bên trái, có quý nhân đến. Bên phải, có lộc ăn
Giờ Sửu (01 – 03g) Bên trái, có lo lắng suy nghĩ. Bên phải, có người nghĩ đến
Giờ Dần (03 – 05g) Bên trái, có khách đến. Bên phải, có người đang nghĩ đến
Giờ Mão (05 – 07g) Bên trái, khách xa đến nhà. Bên phải, tin vui
Giờ Thìn (07 – 09g) Bên trái, được tin đi xa. Bên phải, có cãi nhau
Giờ Tỵ (09 – 11g) Bên trái, có ăn uống tiệc tùng. Bên phải, có hung tin
Giờ Ngọ (11 – 13g) Bên trái, sắp có người giao việc. Bên phải, có người quen tìm đến
Giờ Mùi (13 – 15g) Bên trái, có tin lành. Bên phải, có người nghĩ đến
Giờ Thân (15 – 17g) Bên trái, hao tài tốn của. Bên phải, có tin buồn
Giờ Dậu (17 – 19g) Bên trái, có khách đến thăm. Bên phải, có người thân đến nhà
Giờ Tuất (19 – 21g) Bên trái, có khách. Bên phải, có lộc ăn
Giờ Hợi (21 – 23g) Bên trái, có khách. Bên phải, có điều không lành
Thí dụ : một nam giới có tuổi Giáp Thìn, nhận ra bên mắt trái đang máy vào lúc 2 giờ trưa trong ngày Mậu Ngọ.
Với các chi tiết trên ta có :
– Ngày Ngọ bên mắt trái : Có tranh cãi.
– 2 giờ trưa tức 14 g thuộc giờ Mùi (13-15g) : Có tin lành
Nếu phối hợp 2 nguồn dự báo trên sẽ thấy mâu thuẫn, vì đã tranh cãi sao lại có tin lành ? Vì thế cần phối hợp phần ngũ hành và cung :
– Ngày Mậu Ngọ hành Hỏa thuộc cung Chấn, còn đương sự tuổi Giáp Thìn cũng hành Hỏa thuộc cung Tốn (xem Lục thập hoa giáp). Nếu giải đoán theo ứng dụng về 8 quẻ Bát quái qua “Ngũ mệnh đặc quái”, hay tính Ngũ hành sinh khắc. Ta sẽ có lời giải đáp như sau :
Qua bảng “Ngũ mệnh đặc quái” người Giáp Thìn cung mệnh là Tốn thuộc Mộc, gặp ngày Ngọ cung Chấn cũng thuộc Mộc là “có vinh hoa phú quý”, nếu tính theo ngũ hành sinh khắc là “lưỡng hỏa thành viên” (hợp thành sức nóng), như thế việc tranh cãi phần thắng sẽ về người Giáp Thìn, tức có tin tốt lành là đúng với điềm đã dự báo.

H. hientuong hat hoi4- HIỆN TƯỢNG

HẮT HƠI – NHẢY MŨI

Như nóng mặt, ù tai có thể do các nguyên nhân về sức khoẻ, bệnh tật gây ra; việc hắt hơi nhảy mũi cũng có nguyên do tương tự, từ bệnh thời khí (cảm, cúm) mà ra, không liên quan gì đến các điềm dự báo.
Tuy nhiên khi chưa thấy có triệu chứng của bệnh cảm cúm, mà hắt hơi nhảy mũi liên tục, mới gọi là điềm được báo trước, nhưng điềm này thường là điềm lành. Người xưa khi hắt hơi nhảy mũi, thường kêu lên câu : “một cái có tài, hai cái có lợi, ba cái có lộc mang về” là vậy.
Chúng ta có thể thấy trong các lời giải đoán sau đây :
Giờ Tý (23 – 01g) : Được mời dự tiệc thịnh soạn
Giờ Sửu (01 – 03g) : Có người mời hợp tác có lợi
Giờ Dần (03 – 05g) : Có cuộc hẹn về tình cảm với người khác phái.
Giờ Mão (05 – 07g) : Có quà tặng
Giờ Thìn (07 – 09g) : Có lộc ăn uống
Giờ Tỵ (09 – 11g) : Có quý nhân giúp đỡ, mong muốn có thể thành hiện thực.
H. hientuong somuiGiờ Ngọ (11 – 13g) : Người từ xa đưa đến tài lộc
Giờ Mùi (13 – 15g) : Có tài lộc đưa đến.
Giờ Thân (15 – 17g) : Có tin tiền hung hậu kiết
Giờ Dậu (17 – 19g) : Có người nhờ cậy và được trả công, nếu là người khác phái còn gây được tình cảm.
Giờ Tuất (19 – 21g) : Có người khác phái đang nhắc tên mình, đang tỏ ý muốn gặp gở.
Giờ Hợi (21 – 23g) : Đang lo nghĩ về tiền bạc, sẽ được giải quyết êm đẹp.

5- HIỆN TƯỢNG THỊT GIẬT

Những thớ thịt từ mặt đến vai bỗng giật liên hồi, nhất là tại lưỡng quyền thường là tin xấu. Là điềm báo cho đương sự những tin tức sẽ xảy đến :
Giờ Tý (23 – 01g) : Được tin về tiền bạc bất ngờ, hay có của hoạnh tài.
Giờ Sửu (01 – 03g) : Có người mang tin vui đến nhà.
Giờ Dần (03 – 05g) : Có cãi nhau, nên nhường nhịn sẽ được yên thân.
Giờ Mão (05 – 07g) : Có người đến nhờ vả
Giờ Thìn (07 – 09g) : Đề phòng có tai nạn cho người thân trong gia đình.
Giờ Tỵ (09 – 11g) : Có khách nhờ giúp đỡ, công việc mang đến nhiều tài lộc.
Giờ Ngọ (11 – 13g) : Có kẻ tiểu nhân đang gièm pha.
Giờ Mùi (13 – 15g) : Có của hoạnh tài đưa đến.
Giờ Thân (15 – 17g) : Có tin về tiền bạc, nhưng phải khiêm nhường dừng hãnh tiến mới thành công.
Giờ Dậu (17 – 19g) : Hao tài, mang tiếng thị phi
Giờ Tuất (19 – 21g) : Có người thân đến nhà.
Giờ Hợi (21 – 23g) : Công việc đang lo nghĩ buồn phiền, bỗng hóa thành công, đem tài lộc về nhà.

6- HIỆN TƯỢNG HỒI HỘP

Hồi hộp có khi là căn bệnh về tim phổi, nhưng cũng là điềm báo trước những chuyện hung kiết. Khi hồi hộp là tự nhiên trong người xảy ra hiện tượng tim đập liên tục và nhanh như đang bị mệt.
Giờ Tý (23 – 01g) : Có người khác phái có cảm tình, đang tưởng nhớ đến mình.
Giờ Sửu (01 – 03g) : Đề phòng tai ương họa gửi từ những người chung quanh.
Giờ Dần (03 – 05g) : Có người mời ăn uống, nhưng hao tài phí sức.
Giờ Mão (05 – 07g) : Có người đến nhờ cậy, coi chừng bị lừa đảo, nếu là người đồng phái thì có tài lộc đến.
Giờ Thìn (07 – 09g) : Có tin vui, có của hoạnh tài.
Giờ Tỵ (09 – 11g) : Nếu chưa lập gia đình thì đây là cái hẹn trong tình yêu bền vững; đã có gia đình không nên tiến xa hơn mức xã giao.
Giờ Ngọ (11 – 13g) : Sẽ có cuộc họp mặt ngẫu nhiên, từ tiền bạc đến tình cảm.
Giờ Mùi (13 – 15g) : Duyên phận đến nhưng hậu vận không thành sự thật.
Giờ Thân (15 – 17g) : Có tin xa đưa đến.
Giờ Dậu (17 – 19g) : Có người thân quen đến thăm hỏi và giúp đỡ.
Giờ Tuất (19 – 21g) : Có người mời hợp tác, nên nhận sẽ có lợi nhiều hơn có hại.
Giờ Hợi (21 – 23g) : Đề phòng có tai nạn, nếu gặp sẽ hao tài và thương tật.
(Còn 1 kỳ)